Điền các chữ cái R (thể rắn ) ; L (thể lỏng) ; K (thể khí) vào ❏ thích hợp:
❏đường ❏ ô - xi ❏muối ❏ cát trắng
❏nước đá ❏ cồn ❏ nhôm ❏ xăng
❏hơi nước ❏ nước ❏ dầu ăn ❏ Ni - tơ
Tách chất ra khỏi hỗn hợp
a) Tách riêng muối ăn ra khỏi nước biển
b)Tách riêng bột sắt ra khỏi bột lưu huỳnh bột than và bột sắt
c)Rược trắng và nước
d)Thu lấy muối sạch từ hỗn hợp muối ăn cát (sạn)
e)Tách riêng cát dầu hỏa và nước ra khỏi hỗn hợp
g)Khí ô xi và khí ni tơ là thành phần chính của không khí . Trong kĩ thuật , người ta có thể hạ thấp nhiệt độ để hóa lỏng không khí . biết khí ni tơ lỏng sôi ở nhiệt độ -196oC, ô xi lỏng sôi ở nhiệt độ -183oC
1) Dùng nam châm tách bột sắt ra khỏi hỗn hợp
2) Dùng nam châm hút mạt sắt ra khỏi hỗn hợp
3) Pha hỗn hợp với nước, sau đó lọc lấy tinh bột còn lại nước muối . Dùng đèn cồn đun nóng nước muối để nước bóc hơi còn muối
Học tốt :)
Bài 5: Cho các từ : Chất lỏng, thể tích, bằng .Chọn từ thích hợp điền vào ô trống:
Thể tích của một vật rắn bất kì không thấm nước có thể đo được bằng cách thả chìm vật đó vào ………….. đựng trong bình chia độ ………… của phần chất lỏng tăng lên……….thể tích của vật.
Hiện tượng biến đổi hóa học diễn ra trong trường hợp nào sau đây?
a. Xi măng trộn cát và sỏi
b. Cho vôi sống vào nước
c Thủy tinh ở thể lỏng chuyển sang thể rắn
d. Cắt vụn 1 sợi dây thừng
e. Đốt cháy ngọn nến
g. Hòa tan muối vào nước
h. Cho cát vào nước ấm
i. Cắt vụn 1 một mảnh vải
(có thể chọn nhiều đáp án)
Hiện tượng biến đổi hóa học diễn ra trong trường hợp nào sau đây?
a. Xi măng trộn cát và sỏi
b. Cho vôi sống vào nước
c Thủy tinh ở thể lỏng chuyển sang thể rắn
d. Cắt vụn 1 sợi dây thừng
e. Đốt cháy ngọn nến
g. Hòa tan muối vào nước
h. Cho cát vào nước ấm
i. Cắt vụn 1 một mảnh vải
Mọi người ơi giúp mik với. Mai mik thi rồi
Tìm từ thích hợp điền vào ô trống: Thể tích của một vật rắn bất kì không thấm nước có thể đo được bằng cách thả chìm vật đó vào ………….. đựng trong bình chia độ ………… của phần chất lỏng tăng lên……….thể tích của vật.
A. Nước, thể tích, lớn hơn
B. Chất lỏng, thể tích, bằng
C. Rượu, thể tích, bằng
D. B và C đều đúng
Phần chất lỏng trong bình chia độ có thể là nước, chất lỏng hoặc rượu đều được vì đều là chất lỏng. Và phần chất lỏng tăng lên chính là thể tích của vật cần đo
A – sai do thể tích của phần chất lỏng tăng lên lớn hơn thể tích của vật
B – đúng
C – đúng
Vậy ta điền như sau:
Thể tích của một vật rắn bất kì không thấm nước có thể đo được bằng cách thả chìm vật đó vào chất lỏng (rượu) đựng trong bình chia độ thể tích của phần chất lỏng tăng lên bằng thể tích của vật.
Đáp án: D
Những trường hợp nào sau đây có sự biến đổi hoá học?
Xi măng trộn cát và nước. Xi măng trộn cát. Đinh mới để lâu ngày thành đinh gỉ. Cho vôi sống vào nước. Xé giấy thành những mảnh vụn. Thổi thuỷ tinh ở thể lỏng để nguội thành thể rắn.HTHH: Đinh gỉ, cho vôi sống vào nước, xi măng trộn cát và nước
Vận dụng khái niệm liên kết hóa học để giải thích được vì sao trong tự nhiên, muối ăn ở dạng rắn, khó nóng chảy, khó bay hơi, còn đường ăn, nước đá ở thể rắn dễ nóng chảy và nước ở thể lỏng dễ bay hơi
- Muối ăn là hợp chất ion nên là chất rắn ở điều kiện thường, khó bay hơi, khó nóng chảy.
- Đường ăn và nước đá là hợp chất cộng hóa trị nên ở thể rắn, dễ nóng chảy và nước ở thể lỏng sẽ dễ bay hơi do các chất cộng hóa trị thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp.
Chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống trong các câu sau:
Thể tích của vật rắn bất kì không thấm nước có thể đo bằng cách:
a. (1) ... vật đó vào chất lỏng đựng trong bình chia độ. Thể tích phần chất lỏng (2)... bằng thể tích của vật.
b. Khi vật rắn không bỏ lọt bình chia độ thì (3) ... vật đó vào trong bình tràn. Thể tích của phần chất lỏng (4)….bằng thể tích của vật
a. (1) Thả vật đó vào chất lỏng đựng trong bình chia độ. Thể tích của phần chất lỏng (2) dâng lên bằng thể tích của vật
b. Khi vật rắn không bỏ lọt bình chia độ thì (3) thả chìm vật đó vào trong bình tràn. Thể tích của phần chất lỏng (4) tràn ra bằng thể tích của vật
Thứ tự các từ cần điền vào vi trí của các chỗ trống cho phù hợp trong câu: Nước ở thể lỏng ……….. Nước ở thể rắn………….nước ở thể lỏng……………..hơi nước…………...nước ở thể lỏng là: *
A.đông đặc; nóng chảy; ngưng tụ;bay hơi
B.đông đặc; nóng chảy; bay hơi; ngưng tụ
C.bay hơi;đông đặc; nóng chảy; ngưng tụ;
D. nóng chảy; bay hơi; đông đặc;ngưng tụ
Thứ tự các từ cần điền vào vi trí của các chỗ trống cho phù hợp trong câu: Nước ở thể lỏng ……….. Nước ở thể rắn………….nước ở thể lỏng……………..hơi nước…………...nước ở thể lỏng là: *
A.đông đặc; nóng chảy; ngưng tụ;bay hơi
B.đông đặc; nóng chảy; bay hơi; ngưng tụ
C.bay hơi;đông đặc; nóng chảy; ngưng tụ;
D. nóng chảy; bay hơi; đông đặc;ngưng tụ